Chưa có tài khoản, click vào đây để đăng ký

Đăng ký qua cổng Google Đăng ký qua cổng Facebook

HOẶC TẠO TÀI KHOẢN TRỰC TIẾP

Hide

Error message here!

Error message here!

Quên mật khẩu? Nhập email của bạn vào ô dưới. Hệ thống sẽ gửi mật khẩu mới về email của bạn.

Error message here!

Trở lại đăng nhập

Đóng

Tổng hợp những cách từ chối lịch sự trong tiếng anh giao tiếp



( Tham khảo thêm phương pháp học tiếng anh giao tiếp đàm thoại qua phim hiệu quả )
(Giao diện trang web học tiếng anh qua phim hiệu quả Studyphim.vn )



(Video một đoạn phim song ngữ trên website Studyphim.vn )

Học Thử Ngay Tại Đây



 

 

Trong cuộc sống và đặc biệt là những tình huống tiếng anh giao tiếp , đôi khi ta nhận được những lời mời tham gia những sự kiện hoặc bữa tiệc nào đó. Việc đồng ý hay từ chối tham dự đều là vấn đề rất tế nhị, đặc biệt là khi ta từ chối những lời mời đó. Từ chối như thế nào để giữ thể diện cho đối phương hoặc không làm đối phương bối rối, điều đó thực sự không hề dễ.

Hiểu được điều đó, trong bài viết này, StudyPhim xin chia sẻ một số cách từ chối lịch sự trong tiếng Anh giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình hiệu quả. Sau đây hãy cùng StudyPhim tìm hiểu qua những cấu trúc sau nhé!

 

 

Tổng hợp những cách từ chối lịch sự trong tiếng anh giao tiếp

( Tổng hợp những cách từ chối lịch sự trong tiếng anh giao tiếp )

Học Thử Ngay Tại Đây


4 bước để từ chối một cách lịch sự trong tiếng Anh

 

 

1/ Cám ơn trước (Say thank you)

2/ Dùng ‘but’...

3/ Ðưa ra lý do từ chối (Give your reason why you can’t accept the offer or request)

4/ Ðưa ra đề nghị khác (Give an alternative)

 

 

Những mẫu câu từ chối lịch sự trong tiếng Anh

 

I’m afraid I can’t + V…: Tôi e là tôi không thể làm nó được...

I don’t particularly like + Ving…: Tôi đặc biệt không thích nó đâu.

I’d (really) rather not + V…: Tôi không thích nó hơn đâu…

It’s not my idea of + Ving…: Đó không phải là ý tưởng của tôi. Tôi không nghĩ vậy…

I’m not (really) fond of + Ving…: Tôi không thực sự thích cái đó lắm…

Thank you (thank you for asking, thank you very much, etc.) but, I have to + V…: Cảm ơn bạn/ Cảm ơn vì bạn đã hỏi, cảm ơn bản rất nhiều… nhưng tôi phải…

Ví dụ:

(1) “Cake? He said in his gentle voice “Biscuit? All home – made!”

“Oh, very nice. I’m sure.” Marion thanked him “But I’ll have to refuse. I’ll be putting on pounds.”

(“Bánh ngọt nhé? Anh ta mời bằng giọng nhẹ nhàng “Bánh quy nhé? Tất cả đều của nhà làm.”)

(“Ồ, em chắc là sẽ rất ngon.”Marion cảm ơn anh ta “Nhưng em sẽ phải từ chối. Em đang tăng cân đây.”)

(2) “Carlos: – There is a great Brazilian movie on TV. Would you like to watch it with me?

Phil: – I’d love to, but I have to study tonight.”

(Carlos : Tối nay tivi có phim Braxin hay. Cậu xem với tớ nhé?

Phil : Tớ muốn lắm, nhưng tối nay phải học rồi.)

(3) “- I hear you’re going to get married soon. Congratulations!

- That’s right, next July 21st. Can you come to the wedding?

- Oh, what a pity! That’s when we’re away on holiday.”

(- Tôi nghe rằng chị sắp kết hôn. Xin chúc mừng chị.

- Phải, ngày 21 tháng 7 tới. Cô chú có thể đến dự đám cưới không?

- Ồ, tiếc quá, lúc đó chúng tôi lại đi nghỉ xa mất rồi.)

(4) “- Next week, on march 7th, will you please come to my house for dinner?

- I’m sorry, I’ll be away on business that day.”

(- Ngày 7 tháng 3 tuần đến, kính mời sếp đến nhà em dự bữa cơm tối.

- Tiếc là mình bận đi công tác vào hôm đó.)

(5) “- Could you play tennis at the weekend, Whiz?

- I wish I could, but I’m busy. Maybe another time, though.

(- Ông có thể chơi quần vợt vào kỳ nghỉ cuối tuần này không, ông Whiz?

- Tôi ước ao tôi có thể chơi được, nhưng tôi lại bận. Có lẽ lần khác nhé.)

(6) “- I’m going to the park with some friends for a barbecue on Sunday. Would you like to join us?

- Thanks, but unfortunately I have to take my sister to the airport on Sunday.”

(- Tao sẽ đến công viên dự một bữa ăn ngoài trời barbecue với vài nhỏ bạn vào chủ nhật. Mày có muốn tham gia không?

- Cám ơn, nhưng xui xẻo là chủ nhật tao phải đưa chị tao lên sân bay.)

(7) “- Can you join us for dinner next Friday ?

- Thank you for asking me, but I have got another appointment that evening.”

(- Ông có thể dùng bữa tối với chúng tôi vào thứ sáu tuần đến không ạ?

- Cảm ơn các bạn đã mời, nhưng tôi đã có cuộc hẹn khác vào tối hôm đó.)

(8) “- Say, we’ve come here to dance but not to sit and listen. Why not have a dance?

- You are right, dear. Sitting is boring, but I’m not good at Tango.”

(- Em này, chúng mình đến đây để khiêu vũ chứ đâu để ngồi và nghe. Sao không nhảy một bài nhỉ?

- Anh nói đúng, anh yêu. Ngồi không thật là chán, nhưng em lại không rành điệu Tango.)

(9) “- How about going to a disco tonight ?

- I’d love to, but I’ve got to do some homework.”

(- Tối nay đi vũ trường nhé?

- Tớ thích lắm, nhưng tớ phải làm bài tập nhà.)

(10) “- Like to have a drink after work?

- I’ve got to work late today. Some other time maybe.”

(- Có thích uống một chút sau giờ làm việc không?

- Hôm nay mình phải làm việc muộn. Có lẽ dịp khác vậy.)

(11) “- Would you like to have a cup of coffee with me?

- Tomorrow is my good friend‘s farewell party. So I am afraid…”

(- “Em uống với anh một cốc cà phê nhé?

- Ngày mai là tiệc chia tay của một nhỏ bạn tốt của em. Vì thế em e rằng…”)

(12) “- Would you like a drink?

- I think I could take you out to dinner.”

(“- Cậu có muốn uống một chút không?

- Tớ nghĩ là tớ có thể mời cậu đi ăn.”)

(13) I can't right now, but maybe later. This mean perhaps in the future.

(14) Unfortunately, I've had a few things come up. This means something unexpected has happened.

(15) I'm trying to focus on finishing off some other things. This is another way of saying you have some unfinished business.

(16) I'm sorry I can't. This simply says it's impossible for you.

(17) I can't at that time, but I'm happy to help you with something else later. This is very polite. You say no but offer you help for other things.

(18) Sorry but that isn't my strong suit. This is another way of saying you won't be good at that.

(19) I'm sure you will do fine on your own. This is a polite way of telling someone to do it themselves.

(20) I'm afraid I'm committed to something else. Say this if you have other plans.

(21) I really don't enjoy that kind of activity. Or, I don't like to do that.

(22) I'm sorry, but I have an emergency to attend to. This says you have something urgent you must do.

Trong công việc:

(23) Thank you for your offer. But I'm really sorry, I won't be able to.

(24) I'm afraid it is against company policy…

(25) It wouldn't be appropriate.

(26) With regret, I'm going to have to say no.

 

 

Một số mẫu câu từ chối lời mời khác

 

 

 

  1. I’m sorry, I have a previous engagement.

Xin lỗi, tôi đã có hẹn trước đó rồi.

  1. I’m sorry, I have another appointment.

Xin lỗi, tôi có hẹn rồi.

  1. I’m sorry, but I can’t. I’m rather tied up all of this week.

Tôi xin lỗi nhưng tôi không thể. Tôi khá bận cả tuần này rồi.

  1. I’m sorry! I’m booked all week with the conference. Why don’t we go out sometime after the 15th?/ Why don’t we go sometime in the week after next?

Xin lỗi. Cả tuần này tôi có lịch họp rồi. Chúng ta có thể đi đâu đó sau ngày 15 được không?/ Tuần sau nữa chúng ta có thể đi đâu đó được không?

  1. Sorry, I can’t make it. How about another time?

Xin lỗi, mình không đi được. Để lúc khác được không?

  1. I can’t this evening. But I can join you another day. How about…?

Tối nay tôi không thể đi. Nhưng tôi có thể tham gia vào một ngày khác.

  1. I’m sorry I can’t go tomorrow. But would next week work for you instead?/ Would Sunday work for you instead?

Xin lỗi tôi không thể đi vào ngày mai. Nhưng tuần sau có được không?/ Chủ nhật bạn có đi được không?

  1. I wouldn’t be able to make it this time. But I’d love to join you another time./ I’d love to join you next time.

Tôi không thể đi được lần này rồi. Nhưng tôi rất muốn đi cùng bạn vào một lần khác/lần tới.

  1. That would be wonderful, but I’m out of town. How about…?

Thật là tuyệt vời, nhưng tôi đang ở ngoài thành phố. Thế còn…?

  1. Sorry, I wouldn’t be able to make it this time. But thanks for inviting me. That was very kind of you.

Xin lỗi, lần này tôi không thể đi. Nhưng cảm ơn vì đã mời tôi. Bạn thật tốt bụng.

 

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản giúp bạn đưa ra một lời từ chối lịch sự không gây mất lòng người khác trong tiếng Anh giao tiếp thông dụng. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn bổ sung thêm kiến thức giúp cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn một cách nhanh nhất.







- Nếu thấy bài viết này hay thì like và chia sẽ nhé (y)

 

Trở về chế độ thường